Quyền tự do kinh doanh có ý nghĩa như thế nào?
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân?
- Quy định của pháp luật về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân?
-Quyền tự do kinh doanh: Công dân có thể kinh doanh các mặt hàng tuỳ ý miễn sao kinh doanh dưới sự quản lí của nhà nước và không buôn bán các mặt hàng có trong danh sách đen,.....Các hộ kinh doanh có các hành vi buôn bán gian dối đều sẽ phải chịu án phạt của nhà nước. Có thể là cấm kinh doanh trong vài tháng hoặc thậm chí tước đi giấy phép kinh doanh,....
-Đóng thuế: Đây là nghĩa vụ của công dân khi kinh doanh, số thuế được thu sẽ được chi vào các việc chung đảm bảo lợi nhuận cho cả nhà nước và công dân, đóng thuế cũng làm ổn định chung về cơ cấu thị trường,...Các hành vi trốn thuế đều là vi phạm pháp luật,...
✔THAM KHẢO
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Tuy nhiên, người kinh doanh phải tuân thủ trên những quy định của pháp luật và sự quản lý của nhà nước.
Tự do kinh doanh là quyền được lựa chọn:Hình thức tổ chức kinh tếNgành nghềQuy mô kinh doanhTuy nhiên, tất cả phải tuân theo quy định của pháp luật và chịu sự quản lí của nhà nước
REFER
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Tuy nhiên, người kinh doanh phải tuân thủ trên những quy định của pháp luật và sự quản lý của nhà nước.
Tự do kinh doanh là quyền được lựa chọn:Hình thức tổ chức kinh tếNgành nghềQuy mô kinh doanh
Tuy nhiên, tất cả phải tuân theo quy định của pháp luật và chịu sự quản lí của nhà nước
Câu 29: Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là:
A/ Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
B/ Làm mọi cách để có lợi nhuận cao.
C/ Kinh doanh không cần phải xin phép.
D/ Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định pháp luật
Câu 30: Ý kiến nào sau đây vế quyền và nghĩa vụ lao động của công dân là đúng:
A/ Chỉ người đủ 15 tuổi trở lên mới phải lao động
B/ Học sinh tiểu học còn nhỏ chưa phải lao động
C/ Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động
D/ Những người khuyết tật không cần phải lao động
Câu 31: Hôn nhân được pháp luật thừa nhận khi nào?
A/ Khi nam 20, nữ 18 tuổi trở lên B/ Khi có đăng khí kết hôn
C/ Khi cả hai cùng có việc làm ổ định D/ Khi có tổ chức đám cưới
Câu 32: Chức năng cơ bản của gia đình là gì?
A/ Duy trì nòi giống B/ Giũ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
C/ Nuôi dạy con cái thành công dân tốt D/ Phát triển kinh tế
Câu 33: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần choi xã hội là:
A/ Kinh doanh B/ Sản xuất C/ Lao động D/ Dịch vụ
Câu 34: Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế?
A/ Bị thiên tai, lũ lụt B/ Quen biết với nhân viên thuế vụ
C/ Cán bộ, công nhân về hưu kinh doanh nhỏ D/ Người già yếu kinh doanh lặt vặt
Câu 35: Công dân có nghĩa vụ gì đối với lao động?
A/ Thực hiện đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng B/ Nghỉ làm ngày chủ nhật
C/ Đăng kí tăng ca D/ Hủy hợp đồng khi không thích làm nữa
Câu 36: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây?
A/ Người có họ trong phạm vi ba đời B/ người cao tuổi
C/ Người nhiễm HIV/AIDS D/ Người không có nghề nghiệp ổn định
29, D
30 , C
31, A
32, C
33, D
34, B
35, A
36, A
Câu 29: Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là:
A/ Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
B/ Làm mọi cách để có lợi nhuận cao.
C/ Kinh doanh không cần phải xin phép.
D/ Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định pháp luật
Câu 30: Ý kiến nào sau đây vế quyền và nghĩa vụ lao động của công dân là đúng:
A/ Chỉ người đủ 15 tuổi trở lên mới phải lao động
B/ Học sinh tiểu học còn nhỏ chưa phải lao động
C/ Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động
D/ Những người khuyết tật không cần phải lao động
Câu 31: Hôn nhân được pháp luật thừa nhận khi nào?
A/ Khi nam 20, nữ 18 tuổi trở lên B/ Khi có đăng khí kết hôn
C/ Khi cả hai cùng có việc làm ổ định D/ Khi có tổ chức đám cưới
Câu 32: Chức năng cơ bản của gia đình là gì?
A/ Duy trì nòi giống B/ Giũ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
C/ Nuôi dạy con cái thành công dân tốt D/ Phát triển kinh tế
Câu 33: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần choi xã hội là:
A/ Kinh doanh B/ Sản xuất C/ Lao động D/ Dịch vụ
Câu 34: Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế?
A/ Bị thiên tai, lũ lụt B/ Quen biết với nhân viên thuế vụ
C/ Cán bộ, công nhân về hưu kinh doanh nhỏ D/ Người già yếu kinh doanh lặt vặt
Câu 35: Công dân có nghĩa vụ gì đối với lao động?
A/ Thực hiện đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng B/ Nghỉ làm ngày chủ nhật
C/ Đăng kí tăng ca D/ Hủy hợp đồng khi không thích làm nữa
Câu 36: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây?
A/ Người có họ trong phạm vi ba đời B/ người cao tuổi
C/ Người nhiễm HIV/AIDS D/ Người không có nghề nghiệp ổn định
Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là :
A. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thich của mình.
C. Công dân có quyền tự do kinh doanh các mặt hàng nhà nước cấm.
D. Công dân có quyền tự do kinh doanh và không phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đáp án: A
Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Em đồng ý hoặc không đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Hãy giải thích vì sao em đồng ý hoặc không đồng ý?
a) Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp;
b) Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì;
c) Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật;
d) Buôn bán nhỏ thì không cần phải kê khai;
đ) Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước;
e) Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đã kê khai.
- Em đồng ý với ý kiến: (c), (đ), (e)
Bởi vì những ý kiến đó là thực hiện đúng những quy định của pháp luật về quyền tự do kinh doanh của công dân và nghĩa vụ đóng thuế mà pháp luật quy định.
- Em không đồng ý với ý kiến: (a), (b), (d)
Bởi vì công dân không được phép kinh doanh những mặt hàng Nhà nước cấm; dù buôn bán nhỏ cũng phải đăng kí kinh doanh theo quy định của Nhà nước.
Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với quyền tự do kinh doanh của người khác
Thái độ: tôn trọng, vui mừng cho họ, lấy đó làm tấm gương để ta phấn đấu, ủng hộ và giúp họ định hướng về kinh doanh có hiệu quả để đạt được kết quả tốt nhất......
1.Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền nào? *
Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào cũng được, không ai có quyền can thiệp.
Làm mọi cách để được lợi nhuận cao cho dù kinh doanh cả hàng cấm.
Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của Pháp luật.
Kinh doanh không cần phải kê khai, đặc biệt là đối với người buôn bán nhỏ.
2.Quyền tự do kinh doanh là? *
Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
Công dân phải sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế.
Quyền lao động để tạo ra của cải, vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội phát triển.
1.Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có :
Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào cũng được, không ai có quyền can thiệp.
Làm mọi cách để được lợi nhuận cao cho dù kinh doanh cả hàng cấm.
Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của Pháp luật.
Kinh doanh không cần phải kê khai, đặc biệt là đối với người buôn bán nhỏ.
2.Quyền tự do kinh doanh là? *
Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
Công dân phải sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế.
Quyền lao động để tạo ra của cải, vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội phát triển.
1.Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền nào? *
Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào cũng được, không ai có quyền can thiệp.
Làm mọi cách để được lợi nhuận cao cho dù kinh doanh cả hàng cấm.
Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của Pháp luật.
Kinh doanh không cần phải kê khai, đặc biệt là đối với người buôn bán nhỏ.
2.Quyền tự do kinh doanh là? *
Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
Công dân phải sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế.
Quyền lao động để tạo ra của cải, vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội phát triển.
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh
A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.
C. ở bất cứ địa điểm nào.
D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh
A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm
B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích
C. ở bất cứ địa điểm nào
D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh
A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.
C. ở bất cứ địa điểm nào.
D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày
Đáp án A
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Câu 1: Ý kiến nào sau đây đúng quy định về quyền tự do kinh doanh?
A. Tự do kinh doanh là không được ai can thiệp.
B. Không cấn phải kê khai khi kinh doanh.
C. Tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.
D. Kê khai đúng số vốn, nghành, hàng kinh doanh.